LTTK Education là thư viện số trực tuyến về giáo dục số 1 Việt Nam hiện nay với đầy đủ các loại tài liệu, giáo trình, giáo án, kiến thức tổng hợp, bài tập từ cơ bản đến nâng cao dành cho mọi đối tượng học sinh làm kho tư liệu học tập đầy bổ ích. Đây cũng nơi thảo luận, hỏi đáp, giao lưu giữa
Cơ học lý thuyết là gì ? Cơ học lý thuyết là môn học nghiêm cứu về cơ học bằng các phương tiện toán học như: giải tích vectơ, vi phân, đạo hàm … Bài viết này Isinhvien sẽ chia sẻ cho các bạn tổng hợp các tài liệu bài giảng giáo trình, các câu hỏi cũng như đề thi ôn tập để giúp các bạn học tốt hơn môn cơ học lý thuyết này nhé .
Học tốt lớp 7 với bài tập trắc nghiệm online, ôn lý thuyết, luyện đề thi kiểm tra, đề thi học kì, thi online miễn phí các môn Toán, Lý, Sinh, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD. Học hiệu quả cao bằng cách đăng kýThành viên VIP - Đăng kí VIP Đăng kýĐăng nhập Luyện bài tập Ôn lý thuyết Đề thi Thi Đấu Giáo Viên Giới thiệu Học phí Mã kích hoạt học lớp khác
hijadobravoda.com xin ra mắt đến các quý thầy cô, những em học viên đang trong quá trình ôn tập tư liệu Lý thuyết, bài tập về tốc độ phản ứng- thăng bằng hóa học có đáp án môn hóa học lớp 10, tài liệu bao gồm 9 trang, không thiếu lý thuyết, phương thức giải cụ thể và
A. Lý thuyết. I. Bộ xương và hệ cơ; II. Các cơ quan dinh dưỡng; III. Thần kinh và giác quan; 1. Giải bài 1 trang 155 SGK Sinh học 7. Hướng dẫn giải; 2. Giải bài 2 trang 155 SGK Sinh học 7. Hướng dẫn giải
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC LÝ THUYẾT PHẦN 7 SINH THÁI HỌC MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG- CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. Môi trường sống là tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật làm ảnh hưởng đến sự sống, sinh trưởng và phát triển. Có các loại môi trường Môi trường trên cạn đất, khí quyển. Môi trường nước nước ngọt,nước mặn, nước lợ, Môi trường sinh vật môi trường sống của SV cộng sinh và kí sinh. 2. Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. Gồm 2 nhóm nhân tố sinh thái Nhân tố vô sinh là các nhân tố vật lí, hóa học như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm… Nhân tố hữu sinh là mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật, trong đó nhân tố con người có vai trò quan trọng. II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI 1. Giới hạn sinh thái giới hạn chịu đựng là khoảng xác định giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái phù hợp đảm bảo sinh vật phát triển tốt nhất. Khoảng chống chịu Là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí của sinh vật. Ví dụ Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái từ 5,60C→ 420C - Khoảng thuận lợi 20→ 350C - Giới hạn dưới 5,60C. - Giới hạn trên 420C. 2. Ổ sinh thái là khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Trong một môi trường sống có thể có nhiều ổ sinh thái. Nơi ở là nơi cư trú của SV. III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG 1. Sự thích nghi với ánh sáng Ở thực vật gồm 2 nhóm Thực vật ưa sáng lá xếp xiên, mô giậu phát triển, phiến lá dày. Thực vật ưa bóng lá nằm ngang, ít mô giậu hoặc không có mô giậu, phiến lá mỏng. Động vật Có cơ quan chuyên hóa tiếp nhận ánh sáng nên chúng thích ứng tốt khi điều kiện chiếu sáng thay đổi . Gồm 2 nhóm + Động vật ưa hoạt động ngày. + Động vật ưa hoạt động đêm. => ánh sáng giúp động vật định hướng, kiếm mồi… 2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ a. Quy tắc về kích thước cơ thể Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới. b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi của cơ thể Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi nhỏ hơn động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới Động vật sống ở vùng lạnh có tỉ lệ S/V giảm=> hạn chế sự tỏa nhiệt. Câu hỏi trắc nghiệm 1 Người ta chia các nhân tố sinh thái thành A. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. B. Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi. C. Nhóm nhân tố sinh thái của địa quyển, thủy quyển và khí quyển D. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người. 2 Giới hạn dưới của nhân tố sinh thái là A. Điều kiện sinh thái tại đó sinh vật phát triển thuận lợi nhất, vượt qua giới hạn dưới sinh vật sẽ chết. B. Điều kiện sinh thái tại đó sinh vật có thể tồn tại, vượt qua mức giới hạn dưới sinh vật sẽ chết. C. Giới hạn chịu đựng của sinh vật về 1 loại nhân tố sinh thái nào đó, ngoài giới hạn này sinh vật không thể tồn tại. D. Cận trên giới hạn chịu đựng về 1 nhân tố sinh thái nào đó. 3 Dựa vào sự thích nghi của thực vật với ánh sáng, người ta chia thực vật thành các nhóm nào? A. Cây ưa sáng, cây ưa tối. B. Cây ưa hạn, cây ưa ẩm. C. Cây ưa sáng, cây ưa bóng, cây chịu bóng. D. Cây trung sinh, cây ẩm sinh, cây hạn sinh. 4 Đặc điểm nào sau đây của cây ưa bóng? A. Thân có vỏ dày, màu nhạt. B. Lá nằm ngang, phiến lá mỏng, ít mô giậu. C. Lá xếp xiên, phiến lá dày, nhiều mô giậu. D. Cường độ quang hợp cao. 5 Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi khoảng cực thuận là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình. C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt. 6 Trong rừng mưa nhiệt đới những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật A. ưa bóng và chịu hạn. B. ưa bóng. C. ưa sáng. D. chịu bóng. 7 Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. được gọi là A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái. 8 Nơi ở của các loài là A. địa điểm cư trú của chúng. B. địa điểm dinh dưỡng của chúng. C. địa điểm thích nghi của chúng. D. địa điểm sinh sản của chúng. 9 Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của ánh sáng tới đời sống của tất cả các loài động vật ? A. Cung cấp nhiệt. B. Ảnh hưởng đến hoạt động , khả năng sinh trưởng và sinh sản của ĐV. C. Định hướng di chuyển trong không gian. D. Tạo điều kiện cho động vật nhận biết. {-Xem đầy đủ nội dung bấm vào xem online hoặc tải về-} DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI I. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI 1. Phân bố năng lượng trên trái đất Ánh sáng phân bố không đồng đều trên bề mặt trái đất. Càng lên cao ánh sáng càng mạnh. Mùa hè có ánh sáng mạnh, ngày dài, mùa đông có ánh sáng yếu, ngày ngắn. Càng xa xích đạo ánh sáng càng yếu, ngày càng kéo dài. Tia sáng có bước sóng dài tạo nhiệt. Thực vật chỉ sử dụng ánh sáng nhìn thấy được để quang hợp 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ chiếu trên mặt đất. 2. Dòng năng lượng Năng lượng ánh sáng mặt trời quang năng được thực vật hấp thu qua quang hợp tạo thành năng lượng hóa học. Năng lượng hóa học truyền qua các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao. Sau đó năng trở lại môi trường. Do thất thoát qua các bậc dinh dưỡng nên càng lên các bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho ta biết dòng năng lương trong quần xã. II. HIỆU SUẤT SINH THÁI Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. Chỉ có 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn, phần còn lại tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải… Câu hỏi trắc nghiệm 1 Chiều dài của chuỗi thức ăn thường ngắn hơn 5 mắt xích. Giải thích nào dưới đây là đúng? A. Quần thể của động vật ăn thịt bậc cao nhất thường rất lớn. B. Sinh vật sản xuất đôi khi khó tiêu hóa. C. Chỉ có 10% năng lượng trong mắt xích có thể biến đổi thành chất hữu cơ trong bậc dinh dưỡng tiếp theo. D. Mùa đông là rất dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế năng lượng sơ cấp. 2 Hiệu suất sinh thái là A. tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. B. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng. C. hiệu số sinh khối trung bình giữa 2 bậc dinh dưỡng liên tiếp. D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp. 3 Quang hợp sử dụng được khoảng bao nhiêu phần trăm tổng lượng bức xạ chiếu trên Trái đất, tổng hợp nên chất hữu cơ ? A. 0,2% đến 0,3%. B. 0,2% đến 0,4%. C. 0,2% đến 0,5%. D. 0,2% đến 0,6%. 4 Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao do A. hô hấp, tạo nhiệt của cơ thể. B. các chất thải động vật. C. các bộ phận rơi rụng của thực vật. D. các bộ phận rơi rụng ở động vật. 5 Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh ? A. Khí đốt thiên nhiên. B. Năng lượng gió. C. Dầu lửa. D. Tài nguyên nước. 6 Dòng năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra như thế nào ? A. Bắt nguồn từ môi trường, được SV sản xuất hấp thụ và biến đổi thành quang năng, sau đó năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường. B. Bắt nguồn từ môi trường, được SV sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học, sau đó năng lượng truyền hết qua các bậc dinh dưỡng C. Từ SV sản xuất hình thành năng lượng hóa học,sau đó năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường. D. Bắt nguồn từ môi trường, được SV sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học, sau đó năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường. 7 Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao kế liền, thì trung bình năng lượng mất đi bao nhiêu phần trăm ? A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%. 8 Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã chủ yếu phản ánh A. sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong quần xã. B. dòng năng lượng trong quần xã. C. sự phụ thuộc về nguồn dinh dưỡng giữa các loài. D. mức độ quan hệ giữa các loài. {-Xem đầy đủ nội dung bấm vào xem online hoặc tải về-} Trên đây là một đoạn trích của nội dung kiến thức sinh học phần Sinh thái học, các em vui lòng đăng nhập vào để xem chi tiết và tham khảo các tài liệu khác liên quan. Hi vọng tài liệu này đem lại cho các em đầy đủ kiến thức ôn tập phần 7 phục vụ cho kì thi THPT QG sắp tới. Ngoài ra các em có thể xem thêm các tài liệu sau Tổng hợp kiến thức lý thuyết phần 5- Di truyền học phần 1 Tổng hợp kiến thức lý thuyết phần 5- Di truyền học phần 2 Tổng hợp kiến thức lý thuyết phần 6- Tiến hoá ... Chúc các em ôn tập và thi tốt!
Lý thuyết môn Sinh học 7Thế giới động vật đa dạng và phong phúA. Lý thuyết Sinh học bài 11. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể2. Đa dạng về môi trường sốngB. Trắc nghiệm Sinh học bài 1Lý thuyết Sinh học 7 bài 1 tổng hợp lý thuyết được học trong chương trình Sinh học 7 kèm các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án về Thế giới động vật đa dạng và phong phú. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em nắm được kiến thức trọng tâm trong bài, đồng thời biết cách vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu Lý thuyết Sinh học bài 11. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể- Qua vài tỉ năm tiến hóa, giới Động vật vô cùng đa dạng, phong phú với khoảng 1,5 triệu loài đã được phát hiện- Độ đa dạng của động vật không chỉ thể hiện ở số lượng loài mà còn thể hiện ở số lượng cá thể của từng Một số động vật được thuần hóa thành vật nuôi, nhưng chúng đã khác nhiều so với tổ tiên hoang dại và biến đổi thành nhiều loài, đáp ứng nhu cầu khác nhau của con dụ Gà nuôi có tổ tiên là loài gà rừng nhỏ nhắn đang sống ở vùng nhiệt đới. Gà nuôi được biến đổi rất nhiều về màu lông, kích thước, chiều cao ... khác xa so với tổ tiên của chúng2. Đa dạng về môi trường sống- Động vật được phân bố ở nhiều môi trường sống khác nhau môi trường nước nước mặn, nước ngọt, nước lợ…, trên cạn, trên không và ở ngay vùng cực băng giá quanh năm, từ đỉnh Everest cao hơn 8000m đến vực sâu 11000m dưới đáy đại dương...- Động vật có các đặc điểm thích nghi cao với môi trường sống của chính cực toàn băng tuyết nhưng chim cánh cụt vẫn sống và có tới 17 loài khác Đặc điểm thích nghi với môi trường giá lạnh+ Mỗi con nặng 30 – 40kg, lông rậm, mỡ dày → giữ nhiệt cho cơ thể+ Con cái đẻ 1 – 2 trứng, ấp 65 ngày. Sau mỗi lần ấp, con cái giảm 40% khối lượng → khả năng chăm sóc con từ khi còn trong trứng tốt hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho trứng nở.+ Con mẹ tiếp tục ủ ấm cho con non → giúp con thích nghi dần với điều kiện khí hậu lạnh giá ở Nam cực.+ Chúng thường sống thành bầy đàn, đông tới hàng nghìn con → tăng khả năng kiếm mồi và chống lại kẻ thù cũng như cái lạnh của Nam Trắc nghiệm Sinh học bài 1Câu 1 Sự đa dạng và phong phú của của động vật thể hiện ởa. Đa dạng về số loài và phong phú về số lượng cá thểb. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sốngc. Đa dạng về cấu trúc cơ thểd. Cả a, b và cĐộng vật đa dạng và phong phú về cấu trúc cơ thể, về số loài và phong phú về số lượng cá thể, và còn về phương thức và môi trường sống.→ Đáp án d Câu 2 Môi trường sống cơ bản của động vật bao gồma. Dưới nước và trên cạnb. Dưới nước và trên khôngc. Trên cạn và trên khôngd. Dưới nước, trên cạn và trên khôngĐộng vật có 3 môi trường sống cơ bản là dưới nước, trên cạn và trên không.→ Đáp án d Câu 3 Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đa dạng động vật?a. Động vật đa dạng về loài và phong phú về số lượngb. Động vật chỉ đa dạng về loàic. Động vật chỉ phong phú về số lượngd. Động vật có số lượng cá thể phong phú nhưng số loài ítĐộng vật đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể.→ Đáp án a Câu 4 Động vật đa dạng, phong phú nhất ởa. Vùng ôn đớib. Vùng nhiệt đớic. Vùng nam cựcd. Vùng bắc cựcVùng nhiệt đới do có khí hậu thích hợp nên thuận lợi cho sự phát triển đa dạng và phong phú của động vật.→ Đáp án b Câu 5 Nhóm động vật nào sau đây chỉ sống trong môi trường nước?a. Ong, cá, chồn, hổ, lươnb. Cá, thằn lằn, hổ, tôm, cuac. Cá, tôm, ốc, cua, mựcd. Chim, ốc, mực, cua, bạch tuộcMôi trường nước là môi trường sống của rất nhiều loài động vật, ví dụ như cá, tôm, ốc, mực, bạch tuộc, sao biển…→ Đáp án c Câu 6 Động vật có ở khắp mọi nơi là doa. Chúng có khả năng thích nghi caob. Sự phân bố từ xa xưac. Do con người tác độngd. Cả a, b, c đúngĐộng vật có ở khắp mọi nơi là do chúng có khả năng thích nghi cao với nhiều điều kiện sống khác nhau.→ Đáp án a Câu 7 Động vật ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn vùng ôn đới, là vìa. Do khí hậu nóng, ẩm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các loài động vậtb. Lượng thức ăn dồi dào, sinh sản nhanh làm số lượng cá thể tăng Cấu tạo cơ thể chuyên hóa thích nghi cao với điều kiện Cả a, b và c đúngĐộng vật ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn ở vùng ôn đới là do có khí hậu nóng, ẩm, lượng thức ăn dồi dào tạo điều kiện thích hợp cho sự phát triển các loài động vật.→ Đáp án d Câu 8 Ta cần phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú?a. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên rừngb. Phát triển chăn nuôic. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiênd. Cấm săn bắt bừa bãi, bảo vệ động vật quý hiếme. Cả a, b, c và d đúngChúng ta cần chung tay bảo vệ thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú. Các biện pháp là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên rừng là nơi sinh sống của động vật, phát triển chăn nuôi, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, cấm săn bắt bừa bãi, bảo vệ động vật quý hiếm…→ Đáp án e Câu 9 Chim cánh cụt có đặc điểm lớp lông và lớp mỡ dày để thích nghi với điều kiện sống ởa. Vùng nhiệt đớib. Vùng ôn đớic. Vùng băng giád. Vùng sa mạcChim cánh cụt có lớp lông và lớp mỡ dày để thích nghi với điều kiện sống ở vùng băng giá.→ Đáp án c Câu 10 Động vật nào sau đây đã được con người thuần hóa trở thành vật nuôi?a. Hổ b. Chồn voi d. GàGà là một động vật có nguồn gốc từ gà rừng, được con người thuần hóa trở thành vật nuôi.→ Đáp án d Với nội dung bài Thế giới động vật đa dạng và phong phú các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể, đa dạng về môi trường sống...............................Để có thể học tốt môn Sinh học 7, các em học sinh cần nắm vững lý thuyết trong SGK đồng thời luyện tập các bài tập liên quan. Chuyên mục Lý thuyết Sinh học 7 được giới thiệu trên VnDoc sẽ giúp các em khái quát lý thuyết được học trong từng đơn vị bài học, giúp các em nắm được kiến thức trọng tâm trong mỗi Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 1, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7 và các đề học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 được cập nhật liên tục trên VnDoc.
Lý thuyết môn Sinh học lớp 7
Lý thuyết môn Sinh học 7Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 57 Đa dạng sinh học được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học Đa dạng sinh họcA. Lý thuyết Sinh học 7 bài 57I. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬTB. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 57A. Lý thuyết Sinh học 7 bài 57I. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT- Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài được biểu thị bằng đặc điểm hình thái và tập tính của Động vật phân bố rất rộng rãi trên Trái Đất do khả năng thích nghi cao của động vật đối với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa của Trái Đất như các môi trường đới lạnh, đới ôn hòa, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc …- Tuy nhiên, ở những môi trường có khí hậu khắc nghiệt đới lạnh, hoang mạc độ đa dạng thấp vì chỉ có những loài thích nghi với điều kiện giá lạnh môi trường lạnh hoặc quá khô hoang mạc tồn Môi trường nhiệt đới khí hậu nóng ẩm, giới Thực vật phát triển phong phú, nên điều kiện sống đa dạng tạo điều kiện cho sự thích nghi đa dạng của nhiều loài, số loài lớn, độ đa Đa dạng động vật ở môi trường đới lạnh- Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, chủ yếu là mùa đông, thời gian mùa hè ngắn, băng tuyết phủ gần như quanh Đặc điểm sinh vật+ Thực vật thưa thớt, thấp lùn, chỉ có 1 số loài.+ Động vật chỉ có 1 số ít loài tồn tại, có đặc điểm thích nghi với khí hậu lạnh giá gấu trắng, hải cầu, cá voi, chim cánh cụt ….- Kết luận Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường đới lạnh* Cấu tạo+ Bộ lông dày giữ nhiệt cho cơ thể+ Mỡ dưới da dày giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét+ Lông màu trắng mùa đông dễ lẫn vào tuyết, che mắt kẻ thù* Tập tính+ Ngủ đông để tiết kiệm năng lượng hoặc di cư tránh rét, tìm nơi ấm áp+ Hoạt động ban ngày thời tiết ấm hơn, tận dụng được nguồn nhiệt chồn, cáo, cú trắng...2. Đa dạng động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng- Điều kiện khí hậu rất nóng và khô, vực nước rất hiểm và phân bố rải rác xa nhau. - Đặc điểm sinh vật+ Thực vật nhỏ, xơ xác.+ Động vật ít loài và có những đặc trưng đối với khí hậu khô và Đặc điểm của động vật thích nghi với khí hậu khô nóng hoang mạc* Cấu tạo+ Chân dài hạn chế ảnh hưởng của cát nóng+ Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày không bị lún, đệm thịt chống nóng+ Bướu mỡ lạc đà dự trữ mỡ nước trao đổi chất+ Màu lông nhạt, giống màu giống màu môi trường* Tập tính+ Mỗi bước nhảy cao và xa, di chuyển bằng cách quăng thân hạn chế tiếp xúc với cát nóng.+ Hoạt động vào ban đêm tránh nóng ban ngày+ Khả năng đi xa tốt, nhịn khát tìm nguồn nước3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa- Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất vì+ Môi trường nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp cho sự sống của mọi loài sinh vật.+ Thuận lợi cho sự phát triển của thực vật quanh năm cung cấp thức ăn cho các loài động vật ăn cỏ.+ Tạo điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những điều kiện sống rất đa Sự đa dạng của các loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện qua+ Đa dạng về số loài+ Số lượng cá thể trong loài đông+ Đa dạng về tập tính, hình dạng từng Trong sản xuất con người đã tận dụng sự đa dạng của điều kiện môi trường sống nhưNuôi cá trong ao, hồ+ Cá mè trắng sống ở tầng mặt và tầng giữa+ Cá trắm cỏ sống ở tầng giữa+ Cá mè vinh sống ở tầng giữ và tầng đáy+ Cá rô, cá chuối sống ở tầng giữa+ Cá chép sống ở tầng đáy4. Những lợi ích của đa dạng sinh họcĐa dạng sinh học được biểu hiện ở các nguồn tài nguyên về động vật. Đa dạng sinh học có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống con người và tự nhiên- Cung cấp thực phẩm, nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp xuất khẩu cá basa, tôm hùm …- Cung cấp nguồn dược phẩm 1 số bộ phận của động vật có thể được sử dụng làm thuốc- Cung cấp sức kéo, phân bón trâu, bò …- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nhiệp da, lông, sáp ong, cánh kiến …- Có giá trị văn hóa làm cảnh chim cảnh, cá cảnh …- 1 số loài có tác dụng tiêu diệt các loài sinh vật có hại- Cung cấp giống vật nuôi gia cầm, gia súc và những vật nuôi khác …- Hình thành các khu du lịch vườn bách thú …5. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học là+ Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động vật.+ Săn bắt, buôn bán động vật hoang dại, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, các chất thải của nhà máy …- Biện pháp+ Nghiêm cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật.+ Đấy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường+ Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài+ Xây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã và động vật có nguy cơ tuyệt Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 57Câu 1 Sự đa dạng loài được thể hiện ởa. Số lượng loàib. Sự đa dạng về đặc điểm hình thái của từng loàic. Sự đa dạng về đặc điểm tập tính của từng loàid. Tất cả các ý trên đúngĐa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài được thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính của từng loài.→ Đáp án d Câu 2 Số loài động vật trên Trái Đất làa. 1 triệu loàib. 1,5 triệu loàic. 2 triệu loàid. 2,5 triệu loàiĐộng vật phân bố rất rộng rãi trên Trái Đất. Ước tính số loài động vật hiện nay được biết có khoảng 1,5 triệu loài.→ Đáp án b Câu 3 Môi trường nào có đa dạng sinh học lớn nhấta. Đới lạnhb. Hoang mạc đới nóngc. Nhiệt đới khí hậu nóng ẩmd. Cả a và b đúngMôi trường nhiệt đới khí hậu nóng ẩm, giới Thực vật phát triển phong phú, nên điều kiện sống đa dạng, tạo điều kiện cho sự thích nghi đa dạng của nhiều loài, số loài lớn, độ đa dạng cao.→ Đáp án c Câu 4 Động vật nào thích nghi với đời sống ở môi trường hoang mạc đới nónga. Chuột nhảyb. Gấu trắngc. Cú tuyếtd. Cáo Bắc cựcChuột nhảy là động vật sống thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng, chúng có đôi chân dài cho những bước nhảy xa tránh tiếp xúc với cát nóng.→ Đáp án a Câu 5 Chim cánh cụt có lớp mỡ dưới da rất dày để làm gì?a. Dự trữ năng lượngb. Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể, chống rétc. Giúp chim nổi khi bơid. Cả a và b đúngChim cánh cụt có lớp mỡ dưới da rất dày, nó giúp giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét khi sống ở môi trường lạnh giá quanh năm.→ Đáp án d Câu 6 Đặc điểm nào thường gặp ở động vật đới lạnha. Chân cao, móng rộng, đệm thịt dàyb. Lông màu trắng vào mùa đôngc. Hoạt động vào ban đêmd. Di chuyển bằng cách quăng thânĐộng vật đới lạnh thường có bộ lông dày, màu trắng để chống rét và có màu giống màu tuyết để lẩn tránh kẻ thù.→ Đáp án b Câu 7 Đặc điểm của lạc đà thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng làa. Bướu mỡb. Có màu lông giống màu cátc. Chân cao, móng rộng, có đệm thịt dàyd. Tất cả các đặc điểm trên đúngLạc đà có các đặc điểm thích nghi sống ở môi trường hoang mạc đới nóng có màu lông giống màu cát để lẩn tránh kẻ thù; có bướu mỡ dày là nơi dự trữ nước; chân cao, móng rộng, có đệm thịt dày để không bị lún, đệm thịt chống nóng.→ Đáp án d Câu 8 Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG có ở các động vật đới nónga. Có khả năng di chuyển xab. Di chuyển bằng cách quăng thânc. Hoạt động vào ban ngàyd. Có khả năng nhịn khátCác động vật đới nóng thường hoạt động vào ban đêm để tránh nóng ban ngày→ Đáp án c Câu 9 Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩa gìa. Để lẩn tránh kẻ thùb. Tránh mất nước cho cơ thểc. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượngd. Tránh nóng ban ngàyĐộng vật đới lạnh thường ngủ suốt mùa đông để tiết kiệm năng lượng cho cơ thể.→ Đáp án c Câu 10 Rắn sa mạc có đặc điểm gì để thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?a. Màu lông nhạt, giống màu cátb. Chui rúc vào sâu trong cátc. Di chuyển bằng cách quăng thân d. Tất cả đặc điểm trên đều đúngRắn sa mạc có đặc điểm thích nghi hoàn toàn với môi trường hoang mạc đới nóng như màu lông giống màu cát, chui rúc sâu trong cát, di chuyển bằng cách quăng thân.→ Đáp án d Câu 11 Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?a. Do các hoạt động của con ngườib. Do các loại thiên tai xảy rac. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dầnd. Do các loại dịch bệnh bất thường→ Đáp án aCâu 12 Lợi ích của đa dạng sinh học động vật ở Việt Nam là gì?a. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệub. Cung cấp sản phẩm cho công nghiệpc. Có giá trị trong văn hóad. Tất cả các lợi ích trên→ Đáp án dCâu 13 Tại sao trên đồng ruộng ở đồng bằng miền Bắc Việt Nam có 7 loại rắn sống chung mà không cạnh tranh nhau?a. Vì mỗi loài rắn sống trong một điều kiện nhất định khác nhaub. Vì mỗi loài rắn có nguồn sống nhất định khác nhauc. Vì mỗi loài rắn có tập tính hoạt động nhất định khác nhaud. Cả ba ý trên đều đúng→ Đáp án dCâu 14 Động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa có độ đa dạnga. Thấpb. Trung bìnhc. Caod. Rất thấp→ Đáp án dCâu 15 Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và đới nóng rất thấp vìa. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt chỉ có những loài có thích nghi đặc trưng mới tồn tại đượcb. Điều kiện khí hậu thuận lợic. Động vật ngủ đông dàid. Sinh sản ítCâu 16 Phát biểu nào dưới đây là đúng?a. Các môi trường khắc nghiệt luôn có độ đa dạng loài Sự đa dạng loài liên quan chặt chẽ đến mức độ tiến hóa của từng Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loàid. Sự đa dạng loài thể hiện ở số lượng các cá thể trong một 17 Đặc điểm nào dưới đây có ở rắn nước?a. Thường săn mồi vào ban Nguồn thức ăn chủ yếu là ếch nhái, các. Vừa sống dưới nước, vừa sống trên Săn mồi cả ngày lẫn nội dung bài Đa dạng sinh học các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh, hoang mạc đới nóng, những lợi ích của đa dạng sinh học ....Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 57 Đa dạng sinh học. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật.
lí thuyết sinh học 7